Khám phá Core i9 10980HK “đột phá” trong dòng CPU laptop của Intel
Intel Core i9 10980HK được xem là con chip mạnh mẽ và cao cấp nhất trong dòng CPU laptop thế hệ thứ 10 của Intel. Vậy hãy cùng bài viết này khám phá thông tin về các thông số và hiệu năng của con chip “bùng nổ” này nhé!
1. Intel Core i9 10980HK là gì?
Chip Core i9 10980HK là CPU Comet Lake-H thế hệ thứ 10 của Intel được ra mắt vào Q2/2020. Không chỉ là con chip mạnh nhất trong dòng CPU máy tính xách tay của Intel khi mà nó có tốc độ đạt đến 5,3 GHz. Cách đây không lâu, thông số benchmark của con chip này đã được công bố trên Internet khiến nhiều người sửng sốt bởi hiệu năng “khủng” của nó.
CPU Intel Core i9 10980HK (2.4GHz turbo 5.3GHz, 8 nhân 16 luồng, 16MB Cache) với công nghệ “tần số tăng TDP có thể định cấu hình”: một chế độ vận hành của bộ xử lý điều chỉnh hành vi và bộ xử lý bằng cách tăng TDP và hiệu suất tần số của bộ xử lý đến một điểm cố định.
Core i9-10980HK con chip mạnh nhất trong dòng CPU laptop của Intel
2. Thông số kỹ thuật chip Intel Core i9 10980HK
Tiêu chí |
Intel Core i9 10980HK |
Thời gian ra mắt |
Q2/2020 |
Số nhân / luồng |
8 nhân / 16 luồng |
Tiến trình sản xuất |
14nm |
Xung nhịp cơ bản |
2.40 GHz |
Xung nhịp tối đa |
3.50 GHz |
Loại bộ nhớ |
DDR4-2933 |
Bộ nhớ đệm |
16 MB Intel Smart Cache |
TDP |
45 W |
Card đồ họa |
Intel UHD |
Xung nhịp đồ họa tối đa |
1.25 GHz |
Intel Core i9 10980HK hoạt động với 8 lõi và 16 luồng CPU. Nó chạy ở 5.30 GHz base 3.40 GHz tất cả các lõi trong khi TDP được đặt ở 45 W.
Bộ xử lý được gắn vào ổ cắm CPU BGA 1440 Phiên bản này bao gồm 16.00 MB bộ nhớ đệm L3 trên một chip, hỗ trợ các kênh bộ nhớ 2 DDR4-2933 và các tính năng của 3.0 PCIe Gen 16.
Tjunction giữ dưới 100 °C độ C. Đặc biệt, Comet Lake H được cải tiến với 14 nm và hỗ trợ VT-x, VT-x EPT, VT-d.
Thông số kỹ thuật chip Intel Core i9 10980HK
3. Điểm nổi bật của chip Intel Core i9 10980HK
Bảng điểm hiệu năng
Ứng dụng |
Intel Core i9 10980HK |
Cinebench R23 (Single-Core) |
1301 |
Cinebench R23 (Multi-Core) |
9926 |
Geekbench 5 64bit (Single-Core) |
1306 |
Geekbench 5 64bit (Multi-Core) |
7770 |
So với dòng chip tiền nhiệm của nó – Core i9 9980HK thì Core i9 10980HK mang lại hiệu suất tốt hơn nhờ điểm Cinebench R23 1301 đơn nhân và 9926 đa nhân. Core i9 10980HK thể hiện khá tốt về mặt hiệu suất, vượt trội hơn Core i7-11800H đến 7%.
Điều này đặt chip Intel Core i9 980HK vào thế cạnh tranh với AMD Ryzen, đạt mức hiệu năng tương đương với Ryzen 7 5800H và giảm 9% so với Ryzen 9 5900HX khi chạy ở cùng cấu hình. Hiệu suất Core i9 10980HK được cải thiện đáng kể 28% so với Core i9 9980HK thế hệ trước trong các tác vụ nặng về hiệu suất đa luồng, đây là một dấu hiệu tốt.
Hiệu năng mạnh mẽ của con chip Intel Core i9-10980HK
Ép xung nhờ các công nghệ mới
Intel đã công bố một loạt các tính năng ép xung nâng cao bao gồm Intel Performance Maximizer, 4 Intel Extreme Tuning Utility, 4 Intel Extreme Memory Profiles và Unlocked Processors, Hyper-Threading per Core, Power Frequency Control Advanced Voltage và PCle Overclocking 3.
(Hiện chưa có thông tin chi tiết về các công nghệ trên, rất mong được cung cấp thêm thông tin cho bạn đọc trong thời gian sớm nhất).
Một số tính năng nổi bật của con chip Intel Core i9-10980HK
Tích hợp card đồ họa tuyệt vời
Được biết, bộ xử lý trung tâm (CPU) cũng có thể truy cập trực tiếp vào bộ nhớ video GDDR6 tốc độ cao của card đồ họa, cho phép game thủ trải nghiệm tốc độ cao hơn, độ trễ thấp hơn và tốc độ đọc dữ liệu tăng nhanh hơn.
Bộ xử lý cung cấp tổng băng thông PCIe gấp 2,5 lần so với bộ xử lý Seris H thế hệ thứ 10 và gấp ba lần tổng băng thông PCIe của các bộ xử lý khác trên thị trường.
Tích hợp card đồ họa mạnh mẽ
Hỗ trợ chuẩn Wi-Fi 6 và Thunderbolt 3
Giống như các chip thế hệ thứ 10 khác của Intel, các chip dòng H mới có cùng các tính năng của thế hệ này, bao gồm hỗ trợ các tiêu chuẩn Wi-Fi 6 và Thunderbolt 3.Hỗ trợ bộ nhớ Optane
Bộ lưu trữ Intel Optane cung cấp hiệu suất cao và dung lượng lớn, đồng thời Intel Killer Wi-6GHz hỗ trợ Fi 6E (Gig+) và Thunderbolt 4 với tốc độ lên đến 40 GB mỗi giây để kết nối nhanh hơn.
Hỗ trợ chuẩn Wi-Fi 6 và Thunderbolt 3
Công nghệ Intel Thermal Velocity Boost
Intel Thermal Velocity Boost (Intel TVB) đơn giản và tự động tăng tần số xung nhịp lên nhiệt độ tối đa của lõi đơn và đa lõi cao hơn tần số của công nghệ Intel Turbo Boost 2.0, dựa trên hiệu suất của bộ xử lý bên dưới. Mức tăng tần số và thời lượng phụ thuộc vào khối lượng công việc, khả năng của bộ xử lý và giải pháp làm mát bộ xử lý.
Đối với bộ xử lý hỗ trợ Intel TVB, tần số lõi tối đa đạt được khi bộ xử lý ở nhiệt độ 50°C trở xuống. Tần số có thể giảm theo thời gian khi nhiệt độ bộ xử lý tăng lên.
Trang bị công nghệ hiện đại Intel Thermal Velocity Boost
Lượt Xem: 470